Đại học Waterloo thành lập năm 1956 được xếp hạng 152 trong bảng xếp hạng của QS World University Rankings năm 2018 xứng đáng là điểm đến du học số 1 của học sinh quốc tế.
Tổng quan Đại học Waterloo
Tọa lạc tại phía tây Toronto, Đại học Waterloo chào đón hơn 35.000 sinh viên đến từ 120 quốc gia. Trường được thành lập năm 1957 bởi một nhóm các nhà lãnh đạo kinh doanh, với mục đích xây dựng một trường đại học mới có thể giải quyết các thách thức lớn của thế giới lúc bấy giờ.
Bạn đang xem: Giới thiệu về đại học Waterloo: Yêu cầu, Ngành học, Học phí
Đại học Waterloo được thành lập với mục tiêu giảng dạy cho sinh viên cách suy nghĩ mới – vượt qua giới hạn của kỉ luật, của khả năng; chia sẻ tài nguyên và khuấy động các định hướng mới trong nghiên cứu. Điều này cũng có nghĩa là hợp tác song phương với các hãng kinh doanh, phát huy năng lực trí tuệ của sinh viên, và thành công trong việc thương mại hóa.
Được xây dựng từ nền tảng ngành khoa học, kỹ thuật và toán, hiện nay, đại học Waterloo đã trở thành trường đại học dẫn đầu trong các ngành: Giáo dục về môi trường, Kiến trúc, Nghệ thuật, Tâm lí và Sức khỏe con người.
Xem thêm : Trường Đại học Vancouver Island University (VIU) Canada
Mối quan hệ hợp tác với chính phủ, các tổ chức tư nhân, các cựu sinh viên và các tổ chức khác trên thế giới của trường hiện nay là minh chứng sống động cho mức độ tác động và ảnh hưởng của đại học Waterloo.
Tới nay, Waterloo luôn được xếp hạng là một trong những trường đại học hàng đầu Canada, và cũng là trường đại học đi đầu trong việc đưa kiến thức, ý tưởng và công nghệ tới các tổ chức tư nhân. Theo PricewaterhouseCoopers, có hơn 250 công ty tư nhân trong lĩnh vực công nghệ được thành lập nhờ sự trợ giúp về nghiên cứu từ đại học Waterloo. Số lượng này nhiều hơn bất kì trường đại học nào khác tại Canada.
Từ khi thành lập năm đầu tiên với con số 72 sinh viên, đại học Waterloo đã không ngừng phát triển và mở rộng quy mô đào tạo. Hiện nay trường có 36,131 sinh viên được đào tạo chính quy tại trường, trong đó 87% sinh viên theo học bậc Cử nhân và 13% sinh viên theo học bậc sau đại học. Trường có 8, 115 sinh viên quốc tế, trong đó 74% sinh viên theo học bậc Cử nhân và 26% số sinh viên theo học bậc sau đại học.
> Đọc thêm thông tin:
Lý do nên theo học tại Đại học Waterloo
- Xếp hạng 151-200 trong bản xếp hạng của Academic Ranking of World Universities năm 2012
- Xếp hạng 226-250 trong bảng xếp hạng Times Higher Education World University Rankings năm 2012-2013
- Xếp hạng 173 trong bảng xếp hạng của QS World University Rankings năm 2017
- Xếp hạng 152 trong bảng xếp hạng của QS World University Rankings năm 2018
- Chương trình khoa học máy tính và kỹ thuật máy tính lần lượt được xếp thứ 24 và 43 trong bảng xếp hạng của QS World University Rankings và Academic Ranking of World Universities.
- Waterloo được tạp chí Mclean’s bình chọn là trường đại học tốt nhất trong 13 năm gần đây với chương trình giảng dạy tiên tiến đa dạng như: chương trình truyền thống, chương trình liên ngành, chương trình chuyên ngành, chương trình trao đổi.
- Là trường cung cấp nguồn nhân lực tốt nhất tại Canada và trên thế giới.
- Thuộc Top 8 trường đại học tốt nhất Cana
Khuôn viên trường Đại học Waterloo
1. Khuôn viên chính tại Waterloo, Ontario, Canada
Trải rộng hơn 400 héc-ta trên vùng đất làm nông xưa tại Ontario- trung tâm công nghệ hàng đầu Canada, khuôn viên chính của đại học Waterloo là nơi sản sinh ra hàng loạt các nghiên cứu cấp cao trên rất nhiều lĩnh vực, bao gồm: sức khỏe, kỹ thuật, toán học, tâm lí, thông tin lượng tử, công nghệ nano và môi trường học.
2. Khuôn viên Cambridge
Đây là khuôn viên của trường Kiến trúc đại học Waterloo. Ngôi trường này hiện được đánh giá là trường có chương trình học ngành kiến trúc “xanh” nhất Canada. Ngôi trường kiến trúc được đánh giá cao cả trong nước và quốc tế này toạ lạc tại Riverside Silk Mill lịch sử, trong vùng Galt cổ kính và dọc theo bờ con sông Grand.
3. Khuôn viên Kitchener
Xem thêm : Các dịch vụ hỗ trợ sinh viên quốc tế tại Úc
Đây là khuôn viên Khoa học sức khỏe và là khuôn viên của trường Dược, đại học Waterloo. Trường Dược là cơ sở giáo dục cũng như là điểm tựa vững chắc cho Khuôn viên Khoa học sức khỏe của đại học Waterloo. Khuôn viên này cũng là trụ sở chính của chương trình mang tính địa phương của trường Y tế DeGroote, đại học McMaster và đội ngũ chăm sóc sức khỏe gia đình. Các sinh viên ngành dược của trường được tạo cơ hội chăm sóc bênh nhân như một đội ngũ liên ngành, bao gồm các nhà vật lí học, dược sĩ và các chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác.
Năm 2010, phòng khám vệ tinh phục vụ giảng dạy và nghiên cứu của trường Nhãn Khoa đã được sát nhập vào khuôn viên trường, giúp mở rộng không gian giảng dạy thực tiễn và các dịch vụ tại đây. Các sinh viên khoa mắt cũng được tạo cơ hội được đào tạo cùng với các sinh viên ngành y, và được thực tập tại cả phòng khám nhãn khoa và phòng y tế gia đình.
4. Khuôn viên Stratford, Ontario, Canada
Tập trung vào lĩnh vực truyền thông đại chúng và nghệ thuật số, khuôn viên Stratford là tổ chức cộng tác chiến lược giữa thành phố Stratford và đại học Waterloo, tập hợp các nhà nghiên cứu hàng đầu, các doanh nghiệp, cơ sở thương mại và sinh viên nhằm sáng tạo, kiểm nghiệm và thương mại hóa các thời cơ trong ngành truyền thông số hóa.
Chương trình đào tạo trường Đại học Waterloo
Đại học Waterloo cung cấp các khóa Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ các khóa học chuyên ngành: Khoa học Sức khỏe Ứng dụng, Nghệ thuật, Kỹ thuật, Môi trường và Khoa học tập trung ở những khóa học sau:
Accounting – PhD | Digital Experience Innovation – MDEI |
Actuarial Science – MActSc | Earth Sciences – MSc |
Actuarial Science – MMath | Earth Sciences – MSc (Water) |
Actuarial Science – PhD | Earth Sciences – PhD |
Anthropology (Public Issues) – MA | Earth Sciences – PhD (Water) |
Applied Mathematics – MMath | Economics – MA |
Applied Mathematics – MMath (Quantum Information) | Economics – MA (Water) |
Applied Mathematics – MMath (Water) | Economics – PhD (Applied Economics) |
Applied Mathematics – PhD | Economics – PhD (Water) |
Applied Mathematics – PhD (Quantum Information) | Electrical and Computer Engineering – MASc |
Applied Mathematics – PhD (Water) | Electrical and Computer Engineering – MASc (Nanotechnology) |
Architecture – MArch | Electrical and Computer Engineering – MASc (Quantum Information) |
Biology – MSc | Electrical and Computer Engineering – MEng |
Biology – MSc (Nanotechnology) | Electrical and Computer Engineering – MEng (Electric Power Engineering) |
Biology – MSc (Water) | Electrical and Computer Engineering – PhD |
Biology – PhD | Electrical and Computer Engineering – PhD (Nanotechnology) |
Biology – PhD (Nanotechnology) | Electrical and Computer Engineering – PhD (Quantum Information) |
Biology – PhD (Water) | English – MA (Experimental Digital Media) |
Biostatistics – MMath | English – MA (Literary Studies) |
Business, Entrepreneurship & Technology – MBET | English – MA (Rhetoric and Communication Design) |
Business and Entrepreneurship – GDBE | English – PhD (Literary Studies) |
Catholic Thought – MCT (St. Jerome’s University) | Environment and Business – MEB |
Chemical Engineering – MASc | Environment and Resource Studies – MES |
Chemical Engineering – MEng | Environment and Resource Studies – MES (Water) |
Chemical Engineering – PhD | Environment and Resource Studies (Social and Ecological Sustainability) – PhD |
Chemical Engineering – MASc (Nanotechnology) | Fine Arts (Studio Art) – MFA |
Chemical Engineering – PhD (Nanotechnology) | French Studies – MA |
Chemistry – MSc | French Studies – PhD |
Chemistry – MSc (Nanotechnology) | Geography – MA |
Chemistry – MSc (Quantum Information) | Geography – MA (Water) |
Chemistry – PhD | Geography – MES |
Chemistry – PhD (Nanotechnology) | Geography – MES (Water) |
Chemistry – PhD (Quantum Information) | Geography – MES (Tourism) |
Civil Engineering – MASc | Geography – MSc |
Civil Engineering – MASc (Water) | Geography – MSc (Water) |
Civil Engineering – MEng | Geography – PhD |
Civil Engineering – MEng (Nuclear Engineering) | Geography – PhD (Water) |
Civil Engineering – PhD | German – MA |
Civil Engineering – PhD (Water) | German – MA (German Studies, Intercultural) |
Classical Studies – MA | German – PhD |
Climate Change – MCC | Global Governance – MA |
Combinatorics & Optimization – MMath | Global Governance – PhD |
Combinatorics & Optimization – MMath (Quantum Information) | Health Evaluation – MHE |
Combinatorics & Optimization – PhD | Health Informatics – Computer Science |
Combinatorics & Optimization – PhD (Quantum Information) | Health Informatics – Public Health and Health Systems – MHI |
Computational Mathematics – MMath | Health Studies & Gerontology – MSc |
Computer Science – MMath | Health Studies & Gerontology – PhD |
Computer Science – MMath (Quantum Information) | Health Studies & Gerontology – PhD (Aging, Health and Well-Being) |
Computer Science – PhD | Health Studies & Gerontology – PhD (Work and Health) |
Computer Science – PhD (Quantum Information) | History – MA |
Development Practice – MDP | History – PhD |
Physics – MSc (Nanotechnology) | Kinesiology – MSc |
Physics – MSc (Quantum Information) | Kinesiology – PhD |
Physics – PhD | Kinesiology – PhD (Aging, Health and Well-Being) |
Physics – PhD (Nanotechnology) | Kinesiology – PhD (Work and Health) |
Physics – PhD (Quantum Information) | Local Economic Development – MAES |
Planning – MA | Management Sciences – MASc |
Planning – MES | Management Sciences – MMSc |
Planning – MAES | Management Sciences – MMSc (Management of Technology) |
Planning – PhD | Management Sciences – PhD |
Political Science – MA | Mathematics for Teachers – MMT |
Psychology – MA | Mechanical Engineering – MASc |
Psychology – MASc | Mechanical Engineering – MASc (Nanotechnology) |
Psychology – MASc (Developmental & Communication Science) | Mechanical Engineering – MEng |
Psychology – PhD | Mechanical Enegineering – GDip (Green Energy) |
Public Health – MPH | Mechanical Engineering – PhD |
Public Service – MPS | Mechanical Engineering – PhD (Nanotechnology) |
Pure Mathematics – MMath | Peace & Conflict Studies – MPACS (Conrad Grebel University College) |
Pure Mathematics – PhD | Pharmacy – MSc |
Quantitative Finance – MQF | Pharmacy – PhD |
Recreation & Leisure Studies – MA | Philosophy – MA |
Recreation & Leisure Studies – MA (Tourism) | Philosophy – PhD |
Recreation & Leisure Studies – PhD | Physics – MSc |
Recreation & Leisure Studies – PhD (Aging, Health and Well-Being) | Social Innovation – GDip |
Recreation & Leisure Studies – PhD (Work and Health) | Social Work – MSW |
Religious Studies – PhD | Sociology – MA |
Social & Ecological Sustainability – PhD | Sociology – PhD |
Social & Ecological Sustainability – PhD (Water) | Statistics – MMath |
Statistics – PhD |
Học phí đại học Waterloo
Các khóa học | Học phí |
Ứng dụng Khoa học Y tế, Kế toán và Quản lý Tài chính, Nghệ thuật, toán và quản lý tài chính, Môi trường | $ 33,300- $ 38,050 |
Kiến trúc, Kỹ thuật, Công nghệ phần mềm | $ 42,100- $ 49,950 |
Kinh doanh toàn cầu và Nghệ thuật kỹ thuật số | $ 35,200- $ 39,950 |
Toán học, Khoa học | $ 34,200- $ 39,450 |
Yêu cầu đầu vào đại học Waterloo
Chương trình | Điều kiện |
Đại học |
|
Sau đại học |
|
Mọi thông tin về du học Canada vui lòng liên hệ DUHOCVES để biết thêm thông tin về du học!
Trung tâm tu vấn du học VES: 21 Cù Chính Lan – Thanh Xuân – Hà Nội
HOTLINE: 0977 559 458 Mobile: 0944 816 234
Ðiện thoại: 02432 216 810
Email: Ngan@duhocves.edu.vn – contact@duhocves.edu.vn
Skype: ngan.nguyen286 – Facebook:/duhocves.edu.vn
Nguồn: https://duhocves.edu.vn
Danh mục: Thông tin du học Canada