Các trường Đại học TOP 1% Hàn Quốc là các trường cao đẳng, đại học và cao học có tỉ lệ sinh viên quốc tế được cấp visa du học nhưng bỏ trốn, sống lưu vong bất hợp pháp dưới 1% trên tổng số sinh viên quốc tế… Hãy cũng DUHOCVES tìm hiểu nhé!
Vì sao phải phân loại trường đại học Hàn Quốc?
Những năm trở lại đây, ngày càng nhiều sinh viên Việt Nam đi du học nước ngoài, nhất là các quốc gia phát triển trên thế giới. Hàn Quốc là một trong số những điểm đến được sinh viên Việt Nam nói riêng và sinh viên Châu Á nói chung lựa chọn để theo đuổi các chương trình đào tạo bậc sau trung học phổ thông.
Tuy nhiên, do số lượng du học sinh đến từ khắp nơi ngày càng tăng nên đã có nhiều vấn đề liên quan xảy ra, buộc các trường đại học tại Hàn Quốc cũng như chính phủ phải có biện pháp kiểm soát, xử lý như việc du học sinh bỏ học, trốn ra ngoài sống lưu vong.
Nhằm thắt chặt và đảm bảo sinh viên quốc tế đến Hàn Quốc để học tập với mục đích rõ ràng, không lợi dụng con đường đi du học để bỏ trốn, sống lưu vong kiếm tiền gửi về nhà. Hằng năm, chính phủ Hàn Quốc sẽ có những thay đổi về điều kiện du học, cách thức xét duyệt visa và phân loại đối với các trường đại học Hàn Quốc đang tuyển sinh, xin cấp thị thực visa cho sinh viên quốc tế.
>> Xem thêm: Danh sách các trường Đại học ở Seoul, Hàn Quốc
Các nhóm trường tại Hàn Quốc
Các trường đại học tại Hàn Quốc được phân loại thành các nhóm sau đây:
- Nhóm các trường đại học top 1% visa thẳng Hàn Quốc
- Nhóm trường chứng nhận Hàn Quốc
- Nhóm trường hạn chế visa
Hàng năm Ủy ban thẩm định của Đại sứ Quán Hàn Quốc đánh giá và Bộ tư pháp Hàn Quốc xét duyệt và đưa ra danh sách chính thức các trường được chứng nhận (인증대학) . Trường TOP 1% Hàn Quốc và Trường được chứng nhận là những trường Đại học – Cao đẳng – Cao học đáp ứng 1 số tiêu chí đánh giá và có số lượng du học sinh bất hợp pháp trong trong ngưỡng chấp nhận được. Những trường Đại học này sẽ được phép tuyển sinh và cấp visa du học cho du học sinh trong suốt 1 năm.
>> Xem thêm: Thủ tục xin visa du học Hàn Quốc cần những gì?
NHÓM TRƯỜNG THUỘC TOP 1% (25 TRƯỜNG)
PHÂN LOẠI | TÊN TRƯỜNG | |
ĐẠI HỌC
(19 Trường) |
Chứng nhận năm 2018
(3 Trường) |
덕성여자대 – Duksung Women’s University
울산과학기술원 – Ulsan Institute of Science and Technology 포항공과대 – Pohang University of Science and Technology |
Chứng nhận năm 2019
(12 Trường) |
건국대 – Konkuk University
부산외국어대 – Busan National University of Foreign Studies 서강대 – Sogang University 서울시립대 – University of Seoul 서울신학대 – Seoul Theological University 아신대 – ACTS University 연세대(미래) – Yonsei University (MIRE Campus) 이화여자대 – EWHA WOMANS UNIVERSITY 중앙대 – Chung-Ang University 한양대 – Hanyang University 한양대(ERICA) – Hanyang University (ERICA Campus) 호원대 – Howon University |
|
Chứng nhận năm 2020
(4 Trường) |
국민대 – Kookmin University
부산대 – Busan University 성신여자대 – Sungshin Women’s University 홍익대 – Hongik University |
|
CAO ĐẲNG
(1 Trường) |
Chứng nhận năm 2019
(1 Trường) |
인하공업전문대 – Inha Technical College |
CAO HỌC
(5 Trường) |
Chứng nhận năm 2018
(1 Trường) |
한국학중앙연구원 한국학대학원대학교 – The Academy of Korean Studie |
Chứng nhận năm 2019
(3 Trường) |
과학기술연합대학원대 – UST University of Science and Technology
국립암센테 국제암대학원대 – National Cancer Center Graduate School of Cancer 한국개발연구원 국제정책대학교원대 – KDI School of Public Policy and Management |
|
Chứng nhận năm 2020
(1 Trường) |
서울외국어대학원대 – UNIVERSITY OF FOREIDN STUDIES |
Tới đây chắc chắn bạn đã nắm rõ thông tin của của trường TOP 1 Hàn Quốc rồi đúng không? Hy vọng các thông tin trên sẽ hữu ích cho bạn. Nếu còn điều gì băn khoăn, liên hệ ngay với Du học VES. Chúng tôi sẽ liên lạc với bạn ngay.